Phân kali là loại phân bón chứa hàm lượng kali (K) cao, một trong ba yếu tố dinh dưỡng quan trọng cho cây trồng, bên cạnh nitơ (N) và phospho (P). Kali đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển và sinh sản của cây, vậy phân kali có tác động quan trọng đối với cây trồng như thế nào thì mời bà con nông dân tham khảo bài chia sẻ dưới đây !

KHÁI NIỆM PHÂN KALI LÀ GÌ ?
Phân kali là loại phân bón chứa hàm lượng kali (K) cao, một trong ba yếu tố dinh dưỡng quan trọng cho cây trồng, bên cạnh nitơ (N) và phospho (P). Kali đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển và sinh sản của cây, đặc biệt là trong việc điều chỉnh hoạt động enzym, cân bằng nước trong tế bào, củng cố cấu trúc cây và tăng khả năng chống chịu bệnh tật.
PHÂN KALI CÓ NHỮNG LOẠI NÀO ?

KCl: Đây là loại phân kali phổ biến nhất. Kali clorua cung cấp hàm lượng kali cao và có khả năng tan nhanh trong nước. Tuy nhiên, nếu sử dụng quá liều kali clorua có thể gây độc cho cây, đặc biệt là đối với cây nhạy cảm với lượng clo cao.
K2SO4: Kali sunfat là một loại phân kali có hàm lượng kali tương đối cao và không chứa clo thường được sử dụng cho các loại cây nhạy cảm với clo hoặc trong các vùng có nồng độ clo trong nước cao.
KNO3: Kali nitrat cung cấp cả kali và nitơ, hai yếu tố dinh dưỡng quan trọng cho cây trồng thường được sử dụng để cung cấp kali và đồng thời đáp ứng nhu cầu nitơ của cây.
K2SO4.MgSO4.H2O: Đây là loại phân hỗn hợp chứa cả kali, magiê và lưu huỳnh. Kali magie sulphat cung cấp đồng thời ba yếu tố dinh dưỡng quan trọng cho cây và thường được sử dụng để bổ sung dinh dưỡng trong cả quá trình sinh trưởng và phát triển cây.
TÁC DỤNG CỦA PHÂN KALI VỚI CÂY TRỒNG ?

Tăng sự chịu đựng và kháng bệnh: Kali giúp cây trồng tăng khả năng chịu đựng và kháng bệnh. Nó làm tăng cường hệ miễn dịch của cây và giúp cây phản ứng tốt hơn với các tác nhân gây bệnh.
Cung cấp năng lượng cho quá trình quang hợp: Kali là một yếu tố quan trọng trong quá trình quang hợp, nơi mà cây trồng chuyển đổi ánh sáng mặt trời thành năng lượng. Kali tham gia vào quá trình quang hợp và hỗ trợ quá trình tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết cho cây trồng.
Điều chỉnh hoạt động enzym: Kali là một thành phần quan trọng của nhiều enzym trong cây trồng, hỗ trợ các quá trình sinh học quan trọng như tổng hợp protein, quá trình trao đổi chất và điều chỉnh hoạt động enzym.
Tăng khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng: Kali giúp cây trồng tăng khả năng hấp thụ các chất dinh dưỡng khác như nitơ, phospho và các vi lượng khác. Nó cân bằng và tăng cường quá trình hấp thụ và vận chuyển chất dinh dưỡng trong cây.
Củng cố cấu trúc cây: Kali đóng vai trò trong việc tạo cấu trúc và cung cấp độ cứng cho cây trồng. Nó giúp tạo nên tế bào và mô cây mạnh mẽ, làm tăng khả năng chống đổ đổ và giữ cho cây trồng vững chắc.
Tăng chất lượng quả và hạt: Kali có tác động tích cực đến quá trình phát triển quả và hạt. Nó giúp tăng kích thước, trọng lượng và chất lượng của quả, cũng như đảm bảo phát triển và hình thành hạt mạnh mẽ.
NHỮNG LƯU Ý CẦN BIẾT KHI SỬ DỤNG PHÂN KALI ?
- Bón kali ở các loại đất trung tính dễ làm cho đất trở nên chua. Vì vậy ở các loại đất trung tính nên kịp thời bón thêm vôi.
- Kali nên bón kết hợp với các loại phân khác.
- Kali có thể bón thúc bằng cách phun dung dịch lên lá vào các thời gian cây kết hoa, làm củ, tạo sợi.
- Có thể bón tro bếp để thay thế phân kali.
- Bón quá nhiều kali có thể gây tác động xấu lên rễ cây, làm cây teo rễ. Nếu bón quá thừa phân kali trong nhiều năm, có thể làm cho mất cân đối với natri, magiê. Khi xảy ra trường hợp này cần bón bổ sung các nguyên tố vi lượng magiê, natri.
- Các loại cây có phản ứng tích cực với phân kali là: chè, mía, thuốc lá, dừa, chuối, khoai, sắn, bông, đay, v.v..
MỘT SỐ LOẠI PHÂN KALI ĐANG ĐƯỢC SỬ DỤNG PHỔ BIẾN
KALI BO DẠNG GEL SỮA – BÍ KÍP GIÚP CÂY KHỎE, SAI TRĨU QUẢ
THÀNH PHẦN KALI BO DẠNG GEL SỮA
Nts : 3%
P2O5hh : 3%
K2Ohh : 9%
Bo (B): 700mg/kg
Mo: 53mg/kg
CÔNG DỤNG KALI BO DẠNG GEL SỮA
Hạn chế rụng bông, rụng trái non.
Giúp to trái, to củ, dày cơm, ngọt trái, chắc ruột, nặng ký, mập cọng, trắng cọng, to lá, dày lá, tăng hương vị đặc trưng của nông sản.
Hạn chế nám trái, nứt trái, thối trái, thối bẹ, ghẻ trái, sọc ếch.
Giúp đạt chất lượng xuất khẩu.
KALI BO SỮA NSG3 – CHUYÊN DÙNG SẦU RIÊNG THÚC TRÁI LỚN NHANH
THÀNH PHẦN PHÂN BÓN KALI BO SỮA:
Nts : 3%; P2O5hh : 3%; K2Ohh : 9%; Bo (B): 700mg/kg; Mo: 53mg/kg.
TÁC DỤNG PHÂN BÓN KALI BO SỮA:
– THÚC TRÁI LỚN NHANH – TRÒN TRÁI.
– SÁNG VỎ – DÀY CƠM – ĐẶC RUỘT.
– NẶNG KÝ – TĂNG HƯƠNG VỊ ĐẶC TRƯNG.
CÔNG DỤNG PHÂN BÓN KALI BO SỮA:
Công thức đặc biệt giúp cây cân bằng hàm lượng dưỡng chất và acid amin cần thiết cho cây.
Hạn chế rụng bông, rụng trái non.
Giúp to trái, to củ, dày cơm, ngọt trái, chắc ruột, nặng ký, mập cọng, trắng cọng, to lá, dày lá, tăng hương vị đặc trưng của nông sản.
Hạn chế nám trái, nứt trái, thối trái, thối bẹ, ghẻ trái, sọc ếch.
Giúp đạt chất lượng xuất khẩu.
KALI ISRAEL – LỚN TRÁI, LÊN MÀU, NẶNG KÝ TOMATO ISEAEL
THÀNH PHẦN PHÂN BÓN KALI ISRAEL:
N(ts): 1%, P2O5(hh): 1%, K2O(ht): 30%
Phụ gia: kẽm, magie, canxi, các vitamin, acid amin.
CÔNG DỤNG PHÂN BÓN KALI ISRAEL:
Lớn trái, lên màu, nặng ký, bóng trái, ngọt trái.
Ức chế đọt non, tạo mầm hoa mạnh.
SUPER KALI – PHÂN BÓN LÁ LÊN CƠM, VÀNG CƠM, TĂNG PHẨM CHẤT TRÁI
THÀNH PHẦN PHÂN BÓN SUPER KALI:
Nts:7%
K: 44%
P205hh: 5%
S: 3%
Cu: 100ppm
B: 50ppm
Mn: 100ppm
Zn: 100ppm
pHH2O: 7
Tỷ trọng: 1,5

CÔNG DỤNG PHÂN BÓN SUPER KALI:
Là công thức cân đối tỉ lệ lượng N ( đạm ) với P2O5 ( LÂN SIÊU TINH KHIẾT ).
Đồng thời tập trung một lượng K20 ở mức cao, dựa trên sự tính toán của các kỹ sư công nghệ hóa tính thêm vào các dưỡng chất Fulvic acid, amino aicd, và các tổ hợp trung vi lượng ở dạng chelate….
Tạo nên một hỗn hợp Polymer Gel chuyên biệt dùng trong giai đoạn nuôi trái cho đến khi thu hoạch giúp trái nặng ký, tạo màu sắc và hương vị như ý nhà nông.